ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp も…ない mo…naiNgữ pháp も…ない mo...nai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp も…ない mo…nai

Ngữ pháp も…ない mo…nai

Số lượng ở mức nhỏ nhất +も…ない

Diễn tả ý nghĩa “không một…/ chưa một…./ hoàn toàn không một….”.

Ví dụ

一人もわたしに信じない。
Hitori mo watashi ni shinji nai.
Một người cũng không tin tôi.

彼は怒っているので昨日から私と一言も言わない。
Kare ha okotteiru node kinou kara watashi to hitokoto mo iwanai.
Anh ta đang giận  nên từ hôm qua tới giờ không thèm nói với tôi một lời.

あの人は動物が大好きだと言ったのに一匹も飼わない。
Ano hito ha doubutsu ga daisuki da to itta noni ippiki mo kawanai.
Hắn ta nói là rất thích động vật nhưng một con cũng không nuôi.

今いろいろな買いたいものがあったが、お金が一円もないのでやめるしかたがない。
Ima iroiro na kaitai mono ga attaga, okane ga ichien mo nai node yamerushikata ga nai.
Bây giờ tôi có rất nhiều thứ muốn mua nhưng tiền không có một yên nên chỉ còn cách từ bỏ.

あの日以後、彼女に一日も会えない。
Anohi igo, kanojo ni ichinichi mo aenai.
Từ hôm ấy trở đi, tôi chưa từng gặp lại cô ấy lấy một ngày.

Chú ý: Chỉ đi kèm với các từ chỉ đơn vị tối thiểu có đơn vị là “một”.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp も…ない mo…nai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *