ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp と言えども といえども toiedomoNgữ pháp と言えども といえども toiedomo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp と言えども といえども toiedomo

Ngữ pháp と言えども といえども toiedomo – cấu trúc gốc

と言えども(といえども、toiedomo)

Cấp độ: N1

Cách chia: N/Vる+と言えども

Diễn tả ý nghĩa “dù, mặc dù, ngay cả cũng…”. Cấu trúc này dùng trong trường hợp rằng một người có đủ tư cách, địa vị và thông thường thì có thể thực hiện được những việc trong phạm vi, tuy nhiên thì thực tế đã có việc xảy ra phản lại dự đoán đó.

Ví dụ

教師と言えども、ときどきミスをすることもある。
Dù là giáo viên nhưng thỉnh thoảng cũng sai.

親友と言えども、個人の個性と趣味を尊重されなきゃならない。
Dù là bạn thân nhưng cũng phải tôn trọng sở thích và cá tính của cá nhân.

そんなに元気な山田さんと言えども、風邪がかかったよ。
Dù là anh Yamada khỏe mạnh như thế nhưng cũng bị cảm rồi ấy.

大きい社会の社長と言えども、間違った命令を出すときもある。
Dù là giám đốc công ty lớn mà cũng có lúc đưa ra mệnh lệnh sai lầm.

親と言えども、ときどき子供の権利を影響することもする。
Dù là bố mẹ nhưng cũng thỉnh thoảng làm những chuyện ảnh hưởng tới quyền lợi của con cái.

Chú ý: Cấu trúc này dùng trong văn nói trang trọng và văn viết như tiểu thuyết.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp と言えども といえども toiedomo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *