ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp 傍ら かたわら katawaraNgữ pháp 傍ら かたわら katawara

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp 傍ら かたわら katawara

Ngữ pháp 傍ら かたわら katawara – cấu trúc gốc

傍ら(かたわら、katawara)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Nのかたわら
Vるかたわら

1. Diễn tả ý nghĩa “Bên cạnh (về mặt không gian) …”.Cấu trúc này thường dùng trong miêu tả tình cảnh, mang tính văn viết được dùng trong các truyện kể.

Ví dụ

僕たちの傍らで、2歳の子供が嬉しそうに遊んでいる。
Boku tachi no katawara de, ni sai no kodomo ga ureshi sou ni ason de iru.
Bên cạnh chúng tôi là đứa bé hai tuổi đang chơi đùa một cách trông có vẻ vui vẻ.

暇な高橋さんの傍らで、忙しい私が仕事をしている。
Hima na takahashi san no katawara de, isogashii watashi ga shigoto o shi te iru.
Bên cạnh anh Takahashi rảnh rỗi là tôi bận rộn đang làm việc.

びっくりして、事情が分からない山田さんの傍ら、前に知っている中野さんが笑っている。
Bikkuri shi te, jijou ga wakara nai yamada san no katawara, mae ni shitte iru nakano san ga waratte iru.
Bên cạnh anh Yamada đang bất ngờ, không hiểu sự tình thì anh Nakano đã biết từ trước đang cười.

2. Diễn tả ý nghĩa “bên cạnh việc chính thì còn có những công việc làm thêm hoặc tăng ca”. Thường dịch là: “bên cạnh…thì còn..”.

Ví dụ

彼は本を訳す傍ら、本も書くことがある。
Kare ha hon o yakusu katawara, hon mo kaku koto ga aru.
Anh ta bên cạnh việc dịch sách thì cũng có lúc viết sách nữa.

あの人は俳優として活躍する傍ら、歌手として活躍している。
Ano hito ha haiyuu toshite katsuyaku suru katawara, kashu toshite katsuyaku shi te iru.
Người đó bên cạnh việc hoạt động với tư cách diễn viên thì còn hoạt động với tư cách ca sĩ nữa.

私は大学に通う傍ら、アルバイトもしている。
Watashi ha daigaku ni kayou katawara, arubaito mo shi te iru.
Tôi bên cạnh việc học đại học thì còn đi làm thêm nữa.

Chú ý: Đây là cách nói mang tính văn viết

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp 傍ら かたわら katawara. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *