ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp 的 てき tekingữ pháp 的 てき teki

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 的 てき teki

Cấu trúc gốc

的 (てき, teki)

Cấp độ: N3

Cách chia: N+的

Sử dụng đi cùng danh từ nhấn mạnh ý nghĩa của sự vật sự việc , mang tính chất.

日本の伝統的な芸能は歌舞伎です。
Nippon no dentou teki na geinou ha kabuki desu.
Nghệ thuật mang tính truyền thống của Nhật Bản là Ca Vũ kịch.

その事件は反動的だ。
sono jiken ha handou teki da.
Vụ tai nạn này mang tính phản động.

アジアは国際的の組織です。
ajia ha kokusai teki no soshiki desu.
ASENAN là tổ chức mang tính quốc tế.

私は国際的な歌手になりたいです。
watashi ha kokusai teki na kashu ni nari tai desu.
Tôi muốn trở thành ca sĩ mang tính quốc tế.

その問題は基本的の問題だ。
sono mondai ha kihon teki no mondai da.
Bài tập này mang tính cơ bản.

Các biến thể khác

的に (てきに, tekini)

Cấp độ: N3

Cách chia: N+的に

1.Sử dụng đi cùng trạng ngữ mang ý nghĩa nhấn mạnh sự vật sự việc theo tính chất.

Ví dụ

彼は国際的に人気がある俳優だ。
Kare ha kokusai teki ni ninki ga aru haiyuu da.
Anh ấy là diễn viên nổi tiếng mang tầm quốc tế.

その問題を巨視的に見るとすごくおどろきなことを知った。
sono mondai o kyoshiteki ni miru to sugoku odoroki na koto o shitta.
Nhìn vấn đề ở một cách vĩ mô thì phát hiện ra một điều bất ngờ.

髪を染める高校生が派生的になった問題だ。
kami o someru koukousei ga hasei teki ni natta mondai da.
Phát sinh ra tình trạng học sinh phổ thông nhuộm tóc.
みんなはそのことを徹底的に論ずる。
minna ha sono koto o tetteiteki ni ronzuru.
Mọi người tranh luận vấn đề ấy rất sôi nổi.

彼は自分のスピーチを概括的に論じる。
kare ha jibun no supīchi o gaikatsu teki ni ronjiru.
Anh ấy phát biểu bài thuyết trình một cách rất tổng quát.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 的 てき teki. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *