ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp ようやく youyakuNgữ pháp ようやく youyaku

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ようやく youyaku

Ngữ pháp ようやく youyaku

Cách chia:ようやく+Vた

Diễn tả ý nghĩa “Cuối cùng cũng đã đạt được đến một kết quả cho dù ở trong tình trạng nguy hiểm”. Cấu trúc này dung để nói về kết quả tốt. Khi muốn diễn tả kết quả xấu thì sử dụng「かろうじて…なかった」 .

Ví dụ

長く戦ってようやく勝ちました。
Nagaku tatakatte youyaku kachimashita.
Chiến đấu lâu dài cuối cùng cũng đã thắng.

彼と喧嘩してようやく私の意見が正しいと認められました。
Kare to kenka shite youyaku watashi no iken ga tadashii to mitomeraremashita.
Tôi cãi nhau với anh ta, cuối cùng thì ý kiến của tôi cũng được công nhận là đúng.

ようやく夜が明けた。
Youyaku yo ga aketa.
Cuối cùng màn đêm cũng xuống.

彼女はようやく自分の立場を確認した。
Kanojo ha youyaku jibun no tachiba wo kakuninshita.
Cuối cùng cô ấy cũng xác nhận lập trường của mình.

ようやく僕が運転許可をとりました。
Youyaku boku ga undou kyoka wo torimashita.
Cuối cùng tôi cũng lấy được bằng lái xe.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ようやく youyaku. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *