Ngữ pháp tiếng Nhật N2ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp かねる kanerungữ pháp  かねる kaneru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp かねる kaneru

ngữ pháp かねる kaneru – cấu trúc gốc

Cách chia: Vます(bỏ ます)+かねる

Cấp độ: N2

Diễn tả ý nghĩa “Một sự việc khó có thể xảy ra hay không thể xảy ra được dù có cố sức làm”.

Ví dụ

母に父がなくなった事実を言いかねて、僕はずっと黙って何もないふりをしている。
Haha ni chichi ga nakunatta jijitsu o iikane te, boku ha zutto damatte nani mo nai furi o shi te iru.
Tôi không thể nói cho mẹ biết sự thật là bố đã mất nên tôi cứ im lặng và giả vờ như không có gì.

この提案は成功しかねる。
kono teian ha seikou shikaneru.
Đề án này khó có thể thàn công.

生徒の悪い行動を無視しかねて、彼らをしかりました。
seito no warui koudou o mushi shikane te, karera o shikari mashi ta.
Tôi không thể làm ngơ hành động xấu của học sinh nên đã mắng chúng.

明日は試験なので、今は眠くてたまらなくても寝かねる。
ashita ha shiken na node, ima ha nemuku te tamaranaku te mo nekaneru.
Ngày mai là ngày thi nên bây giờ dù có buồn ngủ không chịu được nhưng tôi vẫn không thể ngủ.

昨日は締め切りだったので今日は手続きを受けかねる。
kinou ha shimekiri datta node kyou ha tetsuduki o ukekaneru.
Hôm qua là hạn cuối nên hôm nay chúng tôi không thể nhận hồ sơ nữa.

Chú ý:
+)Đây là từ ngữ mang tính kiểu cách, thường được dùng trong văn viết.
+)Có một số cách nói mang tính thành ngữ có sử dụng cấu trúc này như :「決めるに決めかねる (muốn quyết định cũng không thể được), 「見るに見かねて」(không thể giữ thái độ bàng quan)

ngữ pháp かねる kaneru – các biến thể khác

かねません (kanemasen)

Cấp độ: N2

Cách chia: Vます(bỏ ます)+かねません

Diễn tả ý nghĩa “có khả năng/ có nguy cơ là….” Thường dùng để nói về những trường hợp tiêu cực.

Ví dụ

手術を受けないと、母の病気は悪くなりかねません。
Shujutsu o uke nai to, haha no byouki ha waruku narikane mase n.
Nếu không phẫu thuật thì bệnh của mẹ có nguy cơ sẽ xấu đi.

彼女を叱らないことには、彼女は馬鹿なことをし続けかねません。
kanojo o shikara nai koto ni ha, kanojo ha baka na koto o shitsuduke kane mase n.
Nếu không mắng cô ta thì cô ta lại tiếp tục làm việc ngớ ngẩn nữa đấy.

お酒を飲んで運転すると事故を起こしかねません。
o sake o non de unten suru to jiko o okoshikane mase n.
Nếu uống rượu rồi lái xe thì có nguy cơ gây ra tai nạn.

彼は最近とても苦しんでいつも死にたいといっています。自殺しかねません。
kare ha saikin totemo kurushin de itsumo shini tai to itte i masu. Jisatsu shikane mase n.
Anh ấy dạo này rất cực khổ, lúc nào cũng nói là muốn chết. Có nguy cơ tự sát mất.

こんなに悪い状況で倒産しかねません。
konnani warui joukyou de tousan shikane mase n.
Với tình hình xấu thế này thì có khả năng sẽ phá sản.

Chú ý:
Đây là cấu trúc dùng trong văn viết

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp かねる kaneru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *