Liên từ và trợ từ kết nối
Liên từ và trợ từ kết nối
Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn liên từ và trợ từ kết nối.
Liên từ là gì?
Liên từ kết nối các từ, cụm từ và các vế câu. Ví dụ như “và”, “nhưng”,…
Trợ từ kết nối là gì?
Có một số trợ từ mà có chức năng của liên ngữ.
Liên từ và trợ từ kết nối – ~たら
~たら gồm có thể ~た của động từ và theo sau bởi ら. Nó nối hai vế câu và biểu thị một hành động bất kỳ xảy ra trước hành động khác. Ví dụ :
日本へ行ったら京都に行きたい。
Nihon he ittara Kyoto ni ikitai.
Nếu đi Nhật Bản thì tôi muốn đến Kyoto.
Phạm vi của có thể dịch là “khi” hoặc “nếu” dựa vào ngữ cảnh của câu :
食べ終わったら電話します。
Tabeowattara denwa shimasu.
Khi ăn xong rồi thì tôi sẽ gọi điện.
こんど日本へ行ったら温泉に行こう。
Kondo nihon he ittara onsen ni ikou.
Lần sau nếu đến Nhật Bản thì tôi sẽ đi suối nước nóng.
彼が帰っていたら電気が点いているはずだ。
Kare ga kaetteitara denki ga tsuiteiru hazu da.
Nếu anh ấy về rồi thì điện nên được thắp sáng.
Chú ý rằng よかったら , từ “tốt” いい・よい mang nghĩa là “nếu bạn muốn/ nếu được” :
よかったら、もっと食べてください。
Yokattara, motto tabetekudasai.
Nếu được cậu hãy ăn thêm nhé.
~たら trong câu hỏi và câu gợi ý
Cách dùng thông thường của trong câu hỏi “nên làm gì” và trong cách trả lời gợi ý được minh họa bằng ví dụ dưới đây :
日本語をもっと早く学習するにはどうしたらいいですか。
Nihongo wo motto hayaku renshuu suru noha doushitara ii desu ka.
Để học tiếng Nhật nhanh hơn thì nên làm gì đây?
日本のテレビドラマを見たらどうですか。
Nihon no terebi dorama wo mitara dou desu ka.
Xem phim Nhật Bản thì sao?
~たら với mệnh đề phủ định
Việc thêm ~たら vào động từ phủ định và tính từ đuôi i thay đổi âm kết thúc ~ない thành なかったら :
分からなかったら日本人の友達に聞いてください。
Wakaranakattara nihonjin no tomodachi ni kiite kudasai.
Nếu không hiểu thì hãy hỏi bạn bè người Nhật.
この電車に乗らなかったら田中さんに会えませんよ。
Kono densha ni noranakattara tanaka san ni aemasen yo.
Nếu không lên được chuyến tàu điện này thì không gặp được anh Tanaka đâu.
あまりおもしろくなかったら、帰りましょう。
Amari omoshiroku nakattara, kaerimashou.
Nếu không thú vị lắm thì về thôi.
寒くなかったら外で食べる。
Samuku nakattara soto de taberu.
Nếu không lạnh thì tôi sẽ ăn ở ngoài.
Liên từ và trợ từ kết nối – ~ば
~ば là liên ngữ biểu thị điều kiện và đôi khi nó được cho là thể điều kiện, hoặc thể ば của tính từ đuôi i và động từ . Việc kết hợp đuôi yêu cầu phải thay đổi âm cuối của động từ và tính từ đuôi i. Tính từ đuôi i thay đổi từ い sang ければ :
Thể từ điển | Ý nghĩa | Phần trước âm cuối i | ~ば |
さむい・寒い | Lạnh | さむ~ | さむければ |
やさしい | Hiền lành | やさし~ | やさしければ |
Động từ thay đổi âm cuối của thể từ điển sang hàng え của bảng Kana :
Thể từ điển | Ý nghĩa | Thay đổi ở âm Kana cuối | + ~ば |
おこる・起こる | Xảy ra | るー>れ | おこれば |
よむ・読む | Đọc | むー>め | よめば |
いく・行く | Đi | くー>け | いけば |
はなす・話す | Nói chuyện | すー>せ | はなせば |
まつ・待つ | Đợi | つー>て | まてば |
Thể từ điển | Ý nghĩa | Thay đổi âm Kana cuối | + ~ば |
あう・会う | Gặp | うー>え | あえば |
いそぐ・急ぐ | Vội | ぐー>げ | いそげば |
たべる・食べる | Ăn | るー>れ | たべれば |
みる・見る | Nhìn, xem | るー>れ | みれば |
する | Làm | るー>れ | すれば |
くる・来る | Đến | るー>れ | くれば |
Cách dùng của ~ば
Hai mệnh đề kết nối bởi ~ば cho thấy mối quan hệ khi hành động đầu tiên hoặc trạng thái phải xảy ra để trạng thái thứ hai thành sự thật. Ví dụ :
車で行けば90分かかる。
Kuruma de ikeba kyuujuppun kakaru.
Nếu đi bằng xe ô tô thì tốn 90 phút.
CDは安ければ買います。
CD ha yasukereba kaimasu.
CD nếu rẻ thì tôi sẽ mua.
雨が降れれば試合が中止になる。
Ame ga furereba shiai ga chuushi ni naru.
Nếu trời mưa thì trận đấu sẽ dừng lại.
Nếu mệnh đề thể ~ば là sự thật thì sự kiện khác cũng là thật :
明日晴れればハイキングに行きましょう。
Ashita harereba haikingu ni ikimashou.
Ngày mai nếu trời nắng thì cũng đi leo núi thôi.
~ば với điều kiện phủ định
Thêm ~ば vào thể phủ định của động từ và tính từ đuôi i sẽ thay đổi âm kết thúc ないsang ~なければvà điều kiện được nhắc đến với ばsẽ trở thành phủ định :
Thể từ điển | Ý nghĩa | Thể ない | なければ |
Tính từ đuôi い | |||
さむい・寒い | Lạnh | さむくない | さむくなければ |
やさしい | Hiền lành | やさしくない | やさしくなければ |
Động từ | |||
おこる・起こる | Xảy ra | おこらない | おこらなければ |
よむ・読む | Đọc | よまない | よまなければ |
いく・行く | ĐI | いかない | いかなければ |
たべる・食べる | Ăn | たべない | たべなければ |
みる・見る | Xem, nhìn | みない | みなければ |
する | Làm | しない | しなければ |
くる・来る | Đến | 来ない | 来なければ |
CDは安くなれば買いません。
CD ha yasukunakereba kaimasen.
CD mà không rẻ thì tôi sẽ không mua.
佐藤さんが来なければ3人で試合をやるしかない。
Satou san ga konakereba san nin de shiai wo yarushikanai.
Nếu cô Sato mà không đến thì chỉ còn cách thi đấu ba người.
明日手紙が来なければ電話します。
Ashita tegami ga konakereba denwashimasu.
Ngày mai nếu thư mà không chuyển đến thì tôi sẽ gọi điện.
Mời các bạn xem phần tiếp theo ở trang sau.
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook