ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp かのごとし kanogotoshiNgữ pháp かのごとし kanogotoshi

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp かのごとし kanogotoshi

Ngữ pháp かのごとし kanogotoshi

Diễn tả ý nghĩa “sự việc trông cứ như thể… nhưng sự thật thì hoàn toàn không như vậy”.

Ví dụ

彼は私の研究の成果は自分のものであるかのごとしく態度を取りました。
Kare ha watahsi no kenkyuu no seika ha jibun no mono dearuka no gotoshiku taido wo tori mashita.
Anh ấy tỏ thái độ như thế thành quả nghiên cứu của tôi là của riêng mình vậy.

あの人は何でも知っているかのごとしく行動している。
Anohito ha nandemo shitteiru kanogotoshiku koudou shiteiru.
Hắn ta hành động như thể mình biết tất cả mọi thứ vậy.

一年間がたっても物事は起こったばかりかのごとしく感じする。
Ichinen kan ga tattemo monogoto ha okotta bakari ka no gotoshiku kanji suru.
Dù đã qua một năm rồi nhưng tôi có cảm giác sự việc như vừa mới xảy ra.

佐藤さんは何か悪いことにあうかのごとしく顔色が悪いですね。
Satou san ha nanika warui koto ni au kanogotoshiku kaoiro ga warui desune.
Cô Sato sắc mặt xấu như thể có chuyện gì xấu vừa xảy ra vậy nhỉ.

彼女は深く関心があるかのごとしく言う。
Kanjo ha fukaku kanshin ga arukanogotoshiku iu.
Cô ấy đã nói như thể có quan tâm sâu sắc lắm.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp かのごとし kanogotoshi. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *