ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp てならない tenaranaiNgữ pháp てならない tenaranai

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo cấu trúc. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm cấu trúc đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: ngữ pháp てならない tenaranai

Cấu trúc gốc

てならない (tenaranai)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Vて+ならない
A(い)くて+ならない
Aな(bỏ な)+でならない

Diễn tả một cảm xúc, tình càm nảy sinh một cách tự nhiên mà mình không kiềm nén được, mức độ tình cảm rất cao. Đứng trước thường là những từ chỉ cảm giác, tình cảm, ước muốn.

Ví dụ

うちの猫が亡くなった。悲しくてならない。
Uchi no neko ga nakunatta. Kanashiku te nara nai.
Con mèo nhà tôi chết rồi. Buồn không chịu được.

彼はお金が稼げて、世界中を旅行するなんてうらやましくてならない。
kare ha okane ga kasege te, sekaijuu o ryokou suru nante urayamashiku te nara nai.
Anh ta kiếm được tiền rồi đi du lịch khắp thế giới, thật ghen tị vô cùng.

未来のことを心配ではならない。
mirai no koto o shingữ pháp tiếng Nhật i de ha nara nai.
Tôi lo lắng không kìm được về tương lai

もっと勉強しなかったと悔やんでならない。
motto benkyou shi nakatta to kuyan de nara nai.
Tôi hối hận vô cùng vì đã không học hành chăm chỉ hơn

大きいな会社に雇われて、卒業したばかりな彼女は本当に幸いの
ookii na kaisha ni yatoware te, sotsugyou shi ta bakari na kanojo ha hontouni saiwai noni, yameru to kimeru. Doushite yameru no ka shiri taku te nara nai.
Được một công ty lớn thuê, người vừa mới tốt nghiệp như cô ấy thật là may mắn nhưng lại quyết định bỏ. Tôi muốn biết không chịu được tại sao cô ấy lại bỏ.

Chú ý: Nếu dùng những từ chỉ thuộc tính, đánh giá thì câu văn sẽ mất tính tự nhiên. Đây là cách nói khá cổ, thường dùng trong văn viết

Các biến thể khác

ことはならない (kotohanaranai)

Cách chia: Vる+ことはならない

Diễn tả ý nghĩa cấm đoán không được làm một hành động nào đó. Đây là một dạng văn nói cổ xưa, cũng có thể sử dụng dưới dạng 「ことはならぬ」

Ví dụ

そんなにひどい人を何の理由でも近づけることはならない。
Sonna ni hidoi hito wo nan no riyuu demo chikazukeru koto ha naranai.
Không được tiếp cận người tồi tệ như thế dù với bất cứ lí do nào đi nữa.

ここでは私にあの態度をとって話すことはならない。
Koko deha watashini ano taido wo totte hanasu koto ha naranai.
Ở đây thì không được dùng thái độ như vậy để nói chuyện với tôi.

年上の人に大声で怒鳴ることはならない。
Toshiue no hito ni oogoe de donaru koto ha naranai.
Không được hét lên với người lớn tuổi bằng giọng to.

子供を叱ったり殴ったりすることはならない。
Kodomo wo shittari naguttari suru koto ha naranai.
Không được mắng và đánh đập trẻ con.

他人と話しかけることはならない。
Tanin to hanashikakeru koto ha naranai.
Không được bắt chuyện với người khác.

てはならない (tehanaranai)

Cách chia: Vて+はならない

Diễn tả sự cấm đoán để bày tỏ lời chú ý, răn dạy. Trong trường hợp nói trực tiếp với đối phương thì chỉ có thể dùng trong một số tình huống đặc thù.

Ví dụ

借りた本をコッピーしてはならない。
Karita hon wo koppi-shiteha naranai.
Không được photo sách đã mượn.

撮った写真を他の人に見せてはならない。
Totta shashin wo hoka no hito ni misete ha naranai.
Không được cho ai khác xem những bức ảnh đã chụp.

秘密を他人と述べてはならない。
Himitsu wo tanin to nobete ha naranai.
Không được bày tỏ ý kiến với người khác.

私の命令がないとき、それを触ってはならない。
Watashi no meirei ga nai toki, sore wo suwatteha naranai.
Khi không có mệnh lệnh của tôi thì không được sờ vào cái đó.

こっそり本や辞書を見てはならない。
Kossori hon ya jisho wo mitehanaranai.
Không được lén lút xem sách và từ điển.

Chú ý: Cấu trúc này dùng trong văn viết. Cả thể てはならない và てはなりません đều bị hạn chế trong những tình huống đặc thù, khi sử dụng trực tiếp với đối phương.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp てならない tenaranai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *