ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3Ngữ pháp tiếng Nhật N4

Ngữ pháp ように youni

Ngữ pháp ように youni (tiếp theo)

ようによっては (youniyotteha)

Cấp độ: N2

Cách chia:Vます(bỏ ます)+ようによっては

Diễn tả ý nghĩa “tùy theo cách nghĩ hay cách làm, phương pháp hay quan điểm thì kết quả sẽ khác”.

Ví dụ

考えようによっては、それはいい行動になるだろう。
Kangaeyo u niyotte ha, sore ha ii koudou ni naru daro u.
Tùy vào cách nghĩ mà đó có lẽ sẽ trở thành hành động tốt.

このプロジェクトは難しいですが、やりようによっては、成功するかもしれない。
Kono purojekuto ha muzukashii desu ga, yari you niyotte ha, seikou suru kamo shire nai.
Dự án này khó nhưng tùy vào các làm mà có thể thành công.

使ったものは使いようによっては、何かの役立つのじゃないかと思います。
Tsukatta mono ha tsukai you niyotte ha, nani ka no yakudatsu no ja nai ka to omoi masu.
Những đồ đã sử dụng thì tùy vào cách dùng mà tôi nghĩ không biết sẽ có ích gì đó không.

働きようによっては、今月のボーナスがあるかどうかないかどうか決められます。
Hataraki you niyotte ha, kongetsu no bōnasu ga aru ka dou ka nai ka dou ka kimerare masu.
Tùy thuộc vào cách làm việc mà phần thưởng thêm tháng này sẽ quyết định có hay không.

やりようによっては、今度の計画が早くできる。
Yari you niyotte ha, kondo no keikaku ga hayaku dekiru.
Tùy theo cách làm mà kế hoạch lần này sẽ xong nhanh.

次のように/いかのように (tsuginoyouni/ ikanoyouni)

Cấp độ: N1

Diễn tả ý nghĩa “theo như sau đây/ theo như dưới đây”. Cấu trúc này được dùng để đưa ra một nội dung cụ thể sau khi thông báo.

Ví dụ

結論は次のように報告されます。
Ketsuron ha tsugi no youni houkkokusaremasu.
Kết luận được thông báo như sau.

答えはいかのように出された。
Kotae ha ika no you ni dasareta.
Câu trả lời đã được đưa ra như dưới đây.

社長の決定は次のようにかかれます。
Shachou no kettei ha tsugi no youni kakaremasu.
Quyết định của giám đốc được viết như dưới đây.

皆の選択は以下のようにひろく報告されました。
Mina no sentaku ha ika no youni hiroku houkoku saremashita.
Sự lựa chọn của mọi người được thông báo rộng rãi như dưới đây.

新しい規則は次のようです。
Atarashii kisoku ha tsugi no you desu.
Luật mới như dưới đây.

Chú ý: Đôi lúc cũng có hình thức「右のように」、「左のように」 khi sử dụng trong một câu văn viết dọc.

ように (youni)

Dùng để ví von một sự vật, sự việc với một sự việc, sự vật khác có nét phù hợp về mặt tính chất, nội dung hoặc phương pháp.

Ví dụ

私がしたようにもう一度やってください。
Watashi ga shita you ni mouichido yattekudasai.
Hãy làm lại một lần nữa giống với tôi đã làm.

この動物はうさぎのように耳が長いです。
Kono doubutsu ha usagi no youni mimi ga nagai desu.
Loài động vật này tai dài như thỏ vậy.

彼は飛ぶのように速く走っている。
Kare ha tobu no youni hayaku hashitteiru.
Anh ấy chạy nhanh như bay vậy.

山口先生は親のように優しい。
Yamaguchi sensei noyouni yasashii.
Thầy Yamaguchi hiền lành như bố mẹ vậy.

子供は何かミスをしたばかりのように私を覗いた。
Kodomo ha nanika misu wo shitabakari no youni watashi wo nozoita.
Con tôi nhìn trộm tôi như thể vừa làm ra lỗi gì đó.

Chú ý: Trong khi「ようだ」 biểu thị sự ví von so sánh, tức là cách nói so sánh ví những sự việc mà bản chất khác với sự việc chính thì「ように」 lại đưa ra sự việc làm ví dụ cụ thể cho những cái có cùng tính chất, nội dung. Tuy nhiên cũng có trường hợp hai cách sử dụng liên thông, không phân rạch ròi được.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *