ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp よほど yohodoNgữ pháp よほど yohodo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp よほど yohodo

Ngữ pháp よほど yohodo

Diễn tả sự việc có mức độ không bình thường so với những sự việc khác. Sử dụng trong trường hợp suy đoán về mức độ của sự việc.

Ví dụ

この家はよほど広いですね。
Kono ie ha yohodo hiroi desu ne.
Căn nhà đấy rộng quá.

彼がゲームがしているとよく見かけます。よほど暇な人ですね。
Kare ha ge-mu ga shiteiru to yoku mikakemasu. Yohodo hima na hito desune.
Tôi hay thấy anh ấy chơi game. Đúng là người quá mức rảnh rỗi.

あの人はテーブルに並んでいる料理を全部食べます。よほど貪欲な人だ。
Ano hito ha te-biri ni narandeiru ryouri wo zenbu tabemasu. Yohodo donyoku na hito da.
Người đó đã ăn tất cả đồ ăn bày trên bàn. Đúng là người tham ăn.

田中さんはよほど背が高い人だ。2メートルほど背が高い。
Tanaka san ha yohodo se ga takai hito da. ni me-toru hodo se ga takai.
Anh Tanaka cao quá mức. Cao gần 2m.

まだ5月なのに外がよほど暑い。
Mada go getsu na noni soto ga yohodo atsui.
Mới tháng 5 mà ngoài trời nóng quá.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp よほど yohodo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *