ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp にあたって/にあたり niatte/ niataringữ pháp にあたって/にあたり niatte/ niatari

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp にあたって/にあたり niatte/ niatari

ngữ pháp にあたって/にあたり niatte/ niatari – cấu trúc gốc

Cấp độ: N2

Cách chia:
Nにあたって/にあたり
Vるにあたって/にあたり

Diễn tả ý nghĩa “nhân dịp/ vào lúc/ nhân cơ hội có tính bước ngoạt trong quá trình diễn ra của sự việc”. Thường dùng trong các trường hợp quy mô, mang tính hình thức lớn.

Ví dụ

開会にあたって私は司会にとって発表をしました。
Kaikai niatatte watashi ha shikai nitotte happyou o shi mashi ta.
Nhân dịp mở hội thì tôi đã phát biểu với tư cách chủ toạ.

運動大会にあたり多くの国の代表が来て一緒に募金をしました。
undou taikai niatari ooku no kuni no daihyou ga ki te issho ni bokin o shi mashi ta.
Vào lúc đại hội thể thao thì nhiều đại biểu các nước đã đến và cùng nhau gây quỹ.

アメリカ大統領がベトナムにくるにあたり警備員が増員されました。
amerika daitouryou ga betonamu ni kuru niatari keibi in ga zouin sare mashi ta.
Nhân dịp tổng thống Hoa Kỳ đến Việt Nam thì số nhân viên cảnh bị đã được cho nhiều thêm.

国連会議にあたってのスピーチは大きなミスがあります。
kokuren kaigi niatatte no supīchi ha ookina misu ga ari masu.
Bài diễn văn nhân dịp cuộc họp Liên hợp quốc có lỗi sai lớn.

新年にあたって政府は一年の目標を民族に知らせました。
shinnen niatatte seifu ha ichi nen no mokuhyou o minzoku ni shirase mashi ta.
Nhân dịp năm mới, chính phủ đã thông báo tới nhân dân mục tiêu một năm.

Chú ý:
+) Trong trường hợp bổ nghĩa cho danh từ thì nó có dạng “N1にあたってのN2” (ví dụ 4)
+) “にあたり” là cách dùng mang nặng tính hình thức hơn “にあたって”. Nếu muốn nói nặng tính lễ nghi hơn nữa thì ta có cách dùng “にあたりまして”.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp にあたって/にあたり niatte/ niatari. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *