văn phạm Nhật ngữ

Ngữ pháp だ/です da/ desuNgữ pháp だ/です da/ desu

Xin chào các bạn! です hay だ là 2 động từ cơ bản, được giới thiệu từ sớm trong quá trình học tiếng Nhật. Tuy vậy, bạn có chắc là đã nắm hết các cách dùng của です hay だ chưa? Trong bài này, Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ cùng các bạn tìm hiểu các vấn đề liên quan tới cấu trúc Ngữ pháp だ/です da/ desu

Ngữ pháp だ/です da/ desu

Các dạng biến đổi của だ/です da/ desu

Giống như các trợ động từ, だ/です da/ desu biến đổi dạng (biến đổi đuôi để cho thấy các dạng, ví dụ như phủ định hay quá khứ). Dạng thông thường và dạng lịch sự của だ/です da/ desu được thể hiện ở nội dung sau:

DạngThông thườngLịch sựNghiêm trang (dùng trong các thư từ,…)
Khẳng địnhですである
Phủ địnhではない
じゃない
ではないです
じゃないです
ではありません
じゃありません
ではない
Quá khứだったでしたであった
Phủ định quá khứではなかった
じゃなかった
ではなかったです
じゃなかったです
ではありませんでした
じゃありませんでした
Dạng không chắc chắnだろうでしょうであろう

Cũng có dạng rất lịch sự でございます (kính ngữ).

だ chỉ ra những dạng theo sau khi mà danh từ, mệnh đề hoặc từ nối được thêm vào. Một số ví dụ được thể hiện dưới bảng sau:

DạngThông thườngLịch sựNghiêm trang (dùng trong các thư từ,…)
~てであって
~たらだったらでしたらであったら
~なら~ばなら(ば)なら(ば)であるなら
であれば
Thuộc từ

Ví dụ:

このシャツは長袖でおしゃれなカフスがついています。
Kono shatsu ha nagasode de oshare na kafusu ga tsuiteimasu.
Cái áo sơ mi này ống tay dài, và còn có thêm cả cổ tay sặc sỡ nữa.

日本語は特有な言語であって、近隣諸国の言語とあまり似ていません。
Nihongo ha tokuyuu na gengo de atte, kinrinshokoku no gengo to amari niteimasen.
Vì tiếng Nhật là ngôn ngữ đặc biệt nên không giống với những ngôn ngữ của các nước láng giềng.

来週の土曜日が暇だったら一緒に映画に見に行こうよ。
Raishuu no doyoubi ga hima dattara issho ni eiga ni mi ni ikou yo.
Nếu thứ bảy tuần sau cậu rảnh thì đi xem phim với tôi nhé.

来週の土曜日が暇でしたら一緒にお食事でもどうですか。
Raishuu no doyoubi ga hima deshitara issho ni oshokuji demo dou desuka.
Nếu thứ bảy tuần sau cậu rảnh thì đi ăn với tớ nhé.

好きなら好きとははっきり言って。
Suki nara suki to hakkiri itet.
Nếu thích thì nói rõ ra là thích đi.

Dạng cơ bản của なり thình thoảng sẽ được xem như là vị ngữ:

時は金なり
Toki ha kanenari.
Thời gian là vàng bạc.

Ngữ pháp だ/です da/ desu – Cách dùng của だ/です da/ desu

だ được dùng để đánh dấu kết thúc câu sau danh từ và tính từ な. Nó có thể là dạng thông thường hoặc dạng lịch sự và cho thấy thì cùng với phủ định.

試験は明日です。
Shiken ha ashita desu.
Kì thi là ngày mai.

幸子は先生だ。
Yukiko ha sensei da.
Yukiko là giáo viên.

これは僕の靴じゃない。
Kore ha boku no kutsu janai.
Đây không phải là giày của tôi.

1980年の夏でした。
1980 nen no natsu deshita.
Đó là mùa hè năm 1980.

Đôi khi, だ được bỏ qua nếu câu văn đó có thể đứng một mình, ví dụ như tiêu đề bài báo.

緊迫化で自治停止(だ)。
Kinpakuka de jichiteishi (da).
Tự trị bị dừng lại vì căng thẳng tăng lên.

だ đôi khi bị loại bỏ khỏi hội thoại, đặc biệt trong câu hỏi và câu trả lời:

土曜日暇?
Doyoubi hima?
Thứ bảy rảnh không?

うん。暇よ
Un. hima yo.
Có. Tớ rảnh đấy.

明日雨
Ashita ame.
Ngày mai trời mưa.

私は日本人。あなたはイギリス人。
Watashi ha nihonjin. Anata ha igirisu jin.
Tôi là người Nhật. Cậu là người Anh.

な là dạng của だ/です khi nối danh từ với từ の hoặc với cả cụm の .

僕が書いた本なのにお金はもらえなかったの
Boku ga kaita hon na noni okane ha moraenakatta no.
Quyển sách tôi viết mà tôi lại không nhận được tiền.

Phải dùng な khi có danh từ đi sau một tính từ な.

Phủ định của じゃ/では

じゃ là thể thông thường của では và nó dùng với thể phủ định của だ/です. じゃ thường xuất hiện trong ngôn ngữ nói còn では dùng trong văn viết, tuy nhiên nó cũng có thể dùng trong văn nói.

Ví dụ:

私は学生じゃない。
Watashi ha gakusei janai.
Tôi không phải là học sinh.

彼らは警察じゃなかった。
Karera ha keisatsu janakatta.
Họ không phải là cảnh sát.

反対ではありませんが質問があります。
Hantai deha arimasen ga shitsumon ga arimasu.
Tôi không phản đối nhưng có câu hỏi.

Ngữ pháp だ/です da/ desu – Cách dùng của だろう/でしょう darou/ deshou

Dạng này diễn tả suy nghĩ, ý kiến của bản thân. Biểu thị ý dự đoán trên cơ sở quan sát trời đất, có cả ý xác nhận thông tin, vừa mong người đối diện trả lời rằng đúng như vậy. Nó có dạng thông thường của tính từ, tính từ và danh từ:

Ví dụ

真弓ちゃんは小学生でしょう。
Mayumi chan ha shougakusei deshou.
Mayumi là học sinh tiểu học, phải vậy không?

明日雨が降るだろう。
Ashita ame ga furu darou.
Mai có lẽ trời mưa nhỉ ?

イギリスで外食するのは高いでしょう。
Igirisu de gaishokusuru no ha takai deshou.
Đi ăn ngoài ở Anh thì đắt lắm, phải vậy không?

Những trạng từ như たぶん thường được sử dụng cùng だろう/でしょう.

田村先生はたぶん来ないでしょう。
Tamura sensei ha tabun konai deshou.
Có lẽ anh Tamura không đến đâu nhỉ.

だろう/でしょう darou/ deshou cũng được dùng như dạng lịch sự của だ/です da/ desu trong câu hỏi.

ホールさんでしょうか。
Ho-ru san deshouka.
Anh Hall đấy phải không?

日本人は土曜日も学校に行くのでしょうか。
Nihonjin ha doyoubi mo gakkou ni iku no deshouka.
Người Nhật cũng đi học cả thứ 7 sao?

だろう/でしょう thường được dùng để tìm kiếm sự đồng ý với một câu khẳng định.

お母さんは日本人でしょう。
Okaasan ha nihonjin deshou.
Mẹ cậu là người Nhật, phải vậy không?

雨だったら試合がないでしょう。
Ame dattara shiai ga nai deshou.
Nếu mưa thì trận đấu không tổ chức đâu nhỉ.

Nguồn tham khảo thêm:

Ngữ pháp darou

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp だ/です da/ desu. Bài viết này có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản だ/です và nâng cao khả năng dùng ngữ pháp đó vào đời sống. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : Văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *