ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp tiếng Nhật ついでに tsuideniNgữ pháp tiếng Nhật ついでに tsuideni

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật ついでに tsuideni

Cấu trúc gốc

ついでに (tsuideni)

Cấp độ: N3

Câu + ついでに + Câu
Vる+ついでに
Nの+ついでに

Diễn tả ý nghĩa khi thực hiện một hành vi ban đầu thì nhân tiện thực hiện thêm một hành vi khác, làm thêm một hành động khác.

Ví dụ

公園を散歩するついでに、ゴミを出しなさい。
Nhân tiện đi dạo trong công viên thì đổ rác luôn đi nhé.

北京に行く出張のついでに、上海を寄って、友達に会います。
Nhân tiện chuyến công tác tới Bắc Kinh, tôi đã ghé qua Thượng Hải thăm bạn.

友達の家に行きます。ついでに、スーパーで買い物をします。
Tôi đến nhà bạn. Nhân tiện đi mua đồ ở siêu thị.

外出するついでに、手紙を出します。
Nhân tiện đi ra ngoài tôi đã bỏ thư luôn.

田中さんが数学宿題をするついでに、わからないところを教えてもらいました。
Nhân tiện lúc Tanaka làm bài tập toán thì tôi đã được dạy cho những chỗ mình chưa hiểu

Chú ý: Danh từ kết hợp với mẫu câu này là những danh từ chỉ sự hoạt động

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật ついでに tsuideni. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *