Uso trong tiếng nhật là gì
Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản. Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết : Uso trong tiếng nhật là gì
Uso trong tiếng nhật là gì
Đây là một từ rất hay được sử dụng trong tiếng Nhật. Bạn sẽ thường xuyên nghe được từ này ở Nhật Bản. Vậy nhưng dù nghe quen tai nhưng nhiều người vẫn chưa biết nghĩa và cách dùng của nó là gì. Vậy bạn hãy tham khảo nội dung dưới đây nhé:
Uso viết theo Kanji và Hiragana là 嘘(うそ、uso). Từ này mang nghĩa là “nói dối, lời nói dối”.
Cụm từ mà ta thường bắt gặp là:
嘘を付きます(うそをつきます, uso wo tsukimasu)
Nói dối.
Ví dụ:
誠実な彼は嘘をつくなんてできないよ。
Seijitsu na kare ha uso wo tsuku nante dekinai yo.
Người thành thật như anh ấy không nói dối đâu.
あの子は口を開けると、すぐに嘘を付いているので、全部知らないでください。
Ano ko ha kuchi wo akeruto, suguni uso wo tsuiteiru node, zenbu shiranaidekudasai.
Đứa bé đó mở miệng ra là nói dối ngay nên đừng có tin tất cả lời nó nói.
Một số cách nói đồng nghĩa với “uso wo tsukimasu”.
心にもないことを言う
Kokoro ni mo nai koto wo iu.
Nói điều không thật lòng.
でたらめを言う
Detarame wo iu
Nói điều hàm hồ.
でたらめを並べる
Detarame wo naraberu.
Nói điều hàm hồ.
作り話を言う
Tsukuribanashi wo iu
Bịa chuyện.
虚言を吐く
Kyogen wo haku.
Nói điều sai trái.
うそを言う
Uso wo iu
Nói dối
大嘘をつく
Oouso wo tsuku
Nói dối trắng trợn.
虚言する
Kyogen suru
Nói càn quấy.
まやかしを言う
Mayakashi wo iu.
Nói dối/ lừa đảo.
でまかせを並べる
Demakase wo naraberu
Nói bừa bãi.
Xem thêm:
Trên đây là nội dung bài viết Uso trong tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.