Tính từ trong tiếng Nhật
Xin chào các bạn! Học ngữ pháp là một việc rất quan trọng khi học tiếng Nhật cũng như bất cứ 1 ngôn ngữ nào. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Tính từ trong tiếng Nhật
Tính từ trong tiếng Nhật
Tính từ là gì?
Tính từ là những từ như “to”, “dễ dàng, “yên lặng” thêm thêm những thông tin phụ vào danh từ. Tính từ tiếng Nhật đi trước danh từ nhưng cũng có thể xuất hiện ở cuối câu, cụm từ hoặc đứng riêng với danh từ chúng miêu tả.
Tính từ trong tiếng Nhật – Các loại tính từ
Tính từ tiếng Nhật có hai loại: Tính từ đuôi い và tính từ đuôi な.
Tính từ đuôi い
Hay còn được gọi trong tiếng Nhật là 形容詞(けいようし、). Những tính từ thuộc nhóm này kết thúc bằng âm “-ai, -ii, -ui, -oi”. Không có tính từ đuôi i nào kết thúc bằng âm “-ei”.
Dạng lịch sự và thông thường của tính từ của đuôi i.
Khi tính từ đuôi i dùng để kết thúc câu, nó có thể đi kèm với ですđể khiến câu thêm lịch sự, hoặc khi các câu kết đi kèm các từ như よhoặc ね; hoặc câu được kết hợp bởi các liên từ. Từです được lược bỏ khi câu ở dạng thông thường.
Ví dụ:
にほんのえいがはおもしろいですね。 (dạng lịch sự)
Phim ảnh Nhật Bản thú vị nhỉ
にほんのえいがはおもしろいね。(dạng thông thường)
Phim ảnh Nhật Bản thú vị nhỉ
きのうみたえいがはおもしろかったです。(dạng lịch sự)
Bộ phim tôi xem hôm qua thú vị.
きのうみたえいがはおもしろかった。(dạng thông thường)
Bộ phim tôi xem hôm qua thú vị.
Tính từ đuôi i không biến đổi dạng hoặc đi với です khi chúng kết hợp với danh từ.
これは新しい車です。
Kore ha atarashii kuruma desu.
Đây là cái ô tô mới.
奥村さんは優しい人です。
Okumura san ha yasashii hito desu.
Okumura là người hiền lành.
Các dạng biến đổi của tính từ đuôi i
Như động từ, tính từ i thay đổi ở đuôi. Ví dụ chúng biến đổi dạng thành dạng phủ định hoặc quá khứ. Cụm gốc trước i sẽ không biến đổi.
Ví dụ:
イギリスの夏はそんなに暑くない。
Igirisu no natsu ha sonna ni atsukunai.
Mùa hè ở nước Anh không nóng như thế.
昨日暑かった。
Kinou atsukatta.
Hôm qua trời nóng.
Các dạng biến đổi của tính từ đuôi i, dưới dạng thông thường:
Dạng | Tính từ đuôi i | Ý nghĩa |
Dạng từ điển | おいしい | ngon |
Phủ định | おいしくない | không ngon |
Quá khứ | おいしかった | (đã) ngon |
Quá khứ phủ định | おいしくなかった | (đã không) ngon |
~くて | おいしくて | ngon ~ (kết nối với một từ, vế đằng sau) |
~なくて | おいしくなくて | không ngon ~ (kết nối với một từ, vế đằng sau) |
~く | おいしく | ~ một cách ngon |
~たら | おいしかったら | nếu/ khi nó ngon |
~なかったら | おいしくなかったら | nếu/ khi nó không ngon |
~ば | おいしければ | nếu nó ngon |
~なければ | おいしくなければ | nếu nó không ngon |
よい (yoi) là dạng khác của いい (ii)
Tính từ được sử dụng khá nhiều いい (ii) có dạng khác là よい (yoi) mà không mang nghĩa khác. Nhiều dạng của いい (ii) được chia ra từ よい (yoi) như: よくない、よかった、よかったら
天気がよかったですか。
Tenki ga yokatta desuka.
Thời tiết đã tốt chứ?
Tính từ kết thúc bằng ~て + も
Cấu trúc này có nghĩa là : Dù có (hoặc không) thì…
おいしくてもそんなにたくさん食べてはいけない。
Oishikutemo sonnani takusan tabetehaikenai.
Dù có ngon cũng không được ăn nhiều như vậy.
朝はそんなに暑くなくても日焼け止めを持っていこう。
Asa ha sonna ni atsukutemo hiyakedome wo motteikou.
Buổi sáng dù không nóng đến mức đó nhưng cứ mang kem chống nắng đi thôi.
コーヒーは暑くても冷たくてもいいです。
ko-hi- ha astukutemo tsumetakutemo ii desu.
Cà phê thì nóng hay lạnh đều được.
Dạng tương ứng cho tính từ đuôi na là でも
Tính từ đuôi i với すぎる
Động từ “過ぎる(すぎる、)” mang nghĩa là “quá mức,..” được kết hợp với tính từ đuôi i tạo ý nghĩa “quá…”.
Ví dụ:
寿司が食べたいけど高すぎる。
Sushi ga tabetai kedo takasugiru.
Tôi muốn ăn sushi nhưng nó đắt quá.
大きすぎるから入れない。
Ookisugiru kara hairenai.
Nó to quá nên không vào được.
Tính từ đuôi な na
Hay còn được gọi là 形容動詞(けいようどうし、). Thường các sách sẽ liệt kê ra các tính từ, danh từ với đuôi な na trong ngoặc. Ví dụ như: しんせつ(な): tốt bụng、しずか(な): yên tĩnh.
Khi tính từ đuôi na đứng cuối câu, nó không cần đi với な nữa, nhưng chúng cần có だ・です để kết thúc câu. Hãy so sánh những câu sau:
ショウ先生は親切です。
Shou sensei ha shinsetsu desu.
Thầy Shou thân thiện.
ショウ先生は親切な人です。
Shousensei ha shinsetsu na hito desu.
Thầy Shou là người thân thiện.
街が静かでした。
Machi ga shizuka deshita.
Thị trấn yên tĩnh.
静かな街を歩くのが好きです。
Shizuka na machi wo aruku no ga suki desu.
Tôi thích đi bộ trong thị trấn yên tĩnh.
Các dạng biến đổi だ・です và tính từ đuôi な na.
Khác với tính từ đuôi i, tính từ đuôi na không thay đổi dạng để cho thấy dạng quá khứ, phủ định,… Thay vào đó, chúng đi với các biến đổi của だ・です
Dạng | Tính từ đuôi na | Ý nghĩa |
Khẳng định (đứng sau danh từ) | しずか(だ) | yên tĩnh |
Kết hợp (đứng trước danh từ) | しずかな | (cái gì đó) yên tĩnh |
Phủ định | しずかじゃない | không yên tĩnh |
Quá khứ | しずかだった | (đã) yên tĩnh |
Phủ định quá khứ | しずかじゃなかった | (đã không) yên tĩnh |
~くて | しずかで | yên tĩnh và ~ (nối với một từ khác đằng sau). |
~なくて | しずかじゃなくて | không yên tĩnh và ~ (nối với một từ khác đằng sau). |
Phó từ | しずかに | một cách yên tĩnh |
~たら | しずかだったら | nếu/ khi nó yên tĩnh |
~なかったら | しずかじゃなかったら | nếu/ khi nó không yên tĩnh |
~ば | しずかなら(ば) しずかであければ | Nếu nó yên tĩnh |
~なければ | しずかでなければ | Nếu nó không yên tĩnh. |
Thể thông thường và lịch sự của tính từ đuôi na.
Tính từ đuôi na và だ・です cho thấy dạng của động từ.
まちはしずかです。(dạng lịch sự)
Thị trấn yên tĩnh.
まちはしずかだ。(dạng thông thường)
Thị trấn yên tĩnh
まちはしずかだった。(dạng thông thường)
Thị trấn đã yên tĩnh.
まちはしずかでした。(dạng lịch sự)
Thị trấn đã yên tĩnh.
Tính từ đuôi なna có âm kết thúc là い i
Có một số từ dù là tính từ đuôi na lại có kết thúc là âm i. Hầu hết những từ ấy có kết thúc là âm “-ei”. Những từ thông thường hay gặp nhất là:
きれい(な)・綺麗(な)
Kirei (na) : Xinh đẹp.
しつれい(な)・失礼(な)
Shitsurei (na): Thất lễ.
ゆうめい(な)・有名(な)
Yuumei (na) : Nổi tiếng.
Hãy so sánh hai câu sau:
鎌倉の大仏は有名です。
Kamakura no daibutsu ha yuumei desu.
Tượng Phật khổng lồ ở Kamakura thì nổi tiếng.
銀座のデパートで有名な女優を見ました。
Ginza no depa-to de yuumei na joyuu wo mimashita.
Tôi đã nhìn thấy nữ diễn viên nổi tiếng ở cửa hàng bách hóa ở Ginza.
Tính từ đuôi い i với dạng biến đổi な na.
Có một vài tính từ đuôi i có dạng biến đổi ở trước danh từ. Dạng đó kết thúc bằng なna thay いi cho dù chúng không phải là tính từ đuôi na. Từ thường gặp nhất ở dạng này là おおきな、ちいさな
大きなテレビだ。
Ooki na terebi da.
Cái tivi to.
子供の時田舎のちいさな村に住んでいた。
Kodomo no toki inaka no chiisa na mura ni sundeita.
Thời trẻ con thì tôi sống ở một ngôi làng nhỏ.
Các cách dùng của tính từ tiếng Nhật
Mời các bạn tham khảo bài viết : Các cách dùng của tính từ tiếng Nhật
Tính từ tiếng Nhật miêu tả cảm giác và cảm xúc
Mời các bạn tham khảo bài viết : Tính từ tiếng Nhật miêu tả cảm giác và cảm xúc
So sánh bằng tính từ tiếng Nhật
Mời các bạn tham khảo bài viết : So sánh bằng tính từ tiếng Nhật
Tính từ bất quy tắc tiếng Nhật
Mời các bạn tham khảo bài viết : Tính từ bất quy tắc tiếng Nhật
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Tính từ trong tiếng Nhật. Bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về tính từ trong tiếng Nhật, giúp bạn củng cố hơn ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook