ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp こと koto

Ngữ pháp こと koto (tiếp theo)

だけのことだ (dakenokotoda)

Diễn tả ý nghĩa “không còn cách nào khác” hoặc “ngoài ra không còn chuyện quan trọng (đáng để ý) nào khác”. Thường dịch là “chỉ có thế, chỉ cần… là được”.

Ví dụ

社長の秘書は難しくないですよ。ただ社長のスケジュールを打ち合わせるだけのことだよ。
Shachou no hisho ha muzukashiku nai desu yo. Tada shachou no sukejūru o uchiawaseru dake no koto da yo.
Làm thư kí của giám đốc không khó đâu. Chỉ cần sắp xếp lịch trình của giám đốc thôi.

実は文学を習うことが簡単だと思う。本で書いてあることを読んで、暗記するだけのことだ。
jitsuha bungaku o narau koto ga kantan da to omou. Hon de kai te aru koto o yon de, anki suru dake no koto da.
Tôi nghĩ thật ra việc học văn học đơn giản. Chỉ cần nhớ rồi học thuộc những gì được ghi trong sách.

好きではないことをしない方がいい。頼まれたら断るだけのことだ。
suki de ha nai koto o shi nai hou ga ii. Tanomare tara kotowaru dake no koto da.
Không nên làm việc mà mình không thích. Nếu được nhờ vả thì chỉ cần từ chối thôi.

飛行機でまずい食べ物を食べてしまった場合は、吐くだけのことだ。
hikouki de mazui tabemono o tabe te shimatta baai ha, haku dake no koto da.
Trong trường hợp lỡ ăn đồ ăn dở trên máy bay thì chỉ cần nhổ ra là được.

電話を掛けられるなら、すぐにここにくるだけのことだ。
denwa o kakerareru nara, sugu ni koko ni kuru dake no koto da.
Nếu được gọi đện thoại thì chỉ cần lập tức tới đây là được.

ないことには (naikotoniha)

Cấp độ: N2

Cách chia:  Vる/Vない+ことには

1. Dùng để chỉ người có câu nói được trích ra. Thường dịch là “theo như…”. Đây là lối nói hơi cổ, chỉ dùng trong văn viết. Biến thể ことにゃ của nó được dùng trong truyện cổ tích.
Dạng sử dụng: Vる+ことには

Ví dụ

ご主人さんの言うことには妻を殺す犯人は息子です。
Go shujin san no iu koto ni ha tsuma o korosu hannin ha musuko desu.
Theo lời người chồng nói thì hung thủ giết vợ anh ta là con trai.

おばあさんの言うことにゃいいことをするといいことももらえる。
obaasan no iu koto ni ?iikotoosurutoiikotomomoraeru.
Theo lời bà lão nói thì làm việc tốt cũng sẽ nhận lại được việc tốt.

おじいさんの教えることには人間は手間がかかって馬鹿なことをしてばかりいます。
ojiisan no oshieru koto ni ha ningen ha tema ga kakatte baka na koto o shi te bakari i masu.
Theo như lời dạy của ông tôi thì con người luôn tốn công sức thời gian để làm những việc vớ vẩn.

2. Diễn tả ý nghĩa “nếu không thực hiện… thì không thể thực hiện….”. Vế trước là điều kiện cần và đủ để thực hiện vế sau.
Dạng sử dụng: Vない+ことには

Ví dụ

ちゃんと勉強しないことには、いい仕事が見つけられない。
chanto benkyou shi nai koto ni ha, ii shigoto ga mitsukerare nai.
Nếu không học hành cẩn thận thì sẽ không tìm được công việc tốt đâu.

まじめで実行しないことには、うまくできないだろう。
majime de jikkou shi nai koto ni ha, umaku deki nai daro u.
Nếu không thực hành nghiêm túc thì không làm được tốt đâu.

本を読まないことには、知識がない。
hon o yoma nai koto ni ha, chishiki ga nai.
Nếu không đọc sách thì không có kiến thức.

までだ/までのことだ

Cấp độ: N1

Cách chia:
Vる+までだ/までのことだ
Vた+までだ/までのことだ

1. Vる+までだ/までのことだ
Diễn tả ý nghĩa “Nếu cách ở vế trước không được thì chọn cách khác”. Mang nghĩa không thấy bi quan chỉ vì cách ở vế trước không làm được.

Ví dụ

今度のテストが悪い点を取ったら、次のテストにがんばるまでのことだ。
Kondo no tesuto ga warui ten o tottara, tsugi no tesuto ni ganbaru made no koto da.
Nếu bài kiểm tra lần này bị điểm kém thì tôi sẽ cố gắng chọn cách vào bài kiểm tra lần sau.

古い車が使えなくなったら、お金がかからなくても新しいのを買うまでだ。
Furui kuruma ga tsukae naku nattara, okane ga kakara naku te mo atarashii no o kau made da.
Nếu cái oto cũ không dùng được nữa thì dù có tốn tiền tôi cũng sẽ chọn cách mua cái mới.

あなたはこの書類の内容が分からなかったら、私は分かりやすく書き直すまでのことだ。
Nếu cậu không hiểu nội dung của giấy tờ này thì tôi sẽ chọn cách viết lại một cách dễ hiểu hơn.

2. Vた+までだ/までのことだ
Diễn tả ý nghĩa “Chỉ vì… nên người nói mới thực hiện hành động đó”.

Ví dụ

お客にお目にかかるのは上司の命令をするまでだ。
Okyaku ni omenikakaru no ha joushi no meirei o suru made da.
Việc đi gặp khách chỉ là tôi làm theo mệnh lệnh của cấp trên thôi.

詳しいことがぜんぜん分からない。君に山田さんの言ったことを伝えるまでのことよ。
Kuwashii koto ga zenzen wakara nai. Kun ni yamada san no itta koto o tsutaeru made no koto yo.
Tôi không biết việc cụ thể đâu. Tôi chỉ truyền đạt lại cho cậu điều mà anh Yamada đã nói thôi.

考えていることを全部言うまでのことです。怒るな。
Kangae te iru koto o zenbu iu made no koto desu. Okoru na.
Tôi chỉ nói ra tất cả những điều tôi đang nghĩ. Đừng nổi giận.

こととて (kototote)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Nのこととて
Vこととて

Diễn tả lí do xin lỗi, xin được tha thứ. Thường dịch là “Vì, do … nên…”.

Ví dụ

子供の考えぬ言葉のこととて、お許しください。
Kodomo no kangae nu kotoba no koto to te, oyurushi kudasai.
Do đó là những điều không suy nghĩ của trẻ con nên mong ngày bỏ qua.

急なことのこととて、お失礼いたします。
Kyuu na koto no koto to te, o shitsurei itashi masu.
Do có việc gấp nên tôi xin phép.

しらないこととて、何もご用意いたしません。申し上げます。
Shira nai koto to te, nani mo go youi itashi mase n. Moushiage masu.
Do không biết nên tôi đã không chuẩn bị gì. Thật xin lỗi.

彼はフレッシュマンのこととて、お許しください。
Kare ha furesshuman no koto to te, oyurushi kudasai.
Anh ta là người mới nên xin ngài hãy tha thứ cho.

突然お訪問することとて本当に申し上げます。
Totsuzen o houmon suru koto to te hontouni moushiage masu.
Đột ngột đến thăm thế này thì thực sự xin lỗi.

Chú ý: Trong những câu này có trường hợp có thể dùng hình thức là Vぬ- cách dùng mang tính văn chương của Vない

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *