ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp こと koto

Ngữ pháp こと koto (tiếp theo)

ることには (rukotoniha)

Cách chia:  Vることには

Diễn tả ý trích dẫn phát ngôn của ai đó. Thường đi sau những động từ như「言う」、… .

Ví dụ

Theo như thầy hiệu trưởng phát biểu thì năm nay trường học này có quy định mới.

田中さんが語ることには経済部の優秀な佐藤さんが細かい理由で首になった。
Tanaka san ga kataru kotoniha keizaibu noyuushuu na satousan ga komakai riyuu de kubi ni natta.
Theo anh Tanaka kể thì cô Sato tài giải ở khoa kinh tế đã bị đuổi việc vì lí do nhỏ.

友達が言うことには、最近日本の経済が陥落する一方だ。
tomodachi ga iu kotoniha, saikin nihon no keizai ga kanraku suru oppou da.
Theo như bạn tôi nói thì dạo này kinh tế Nhật Bản dần dần tụt dốc.

Chú ý: Đây là lối nói hơi cổ, dùng trong văn viết. Đặc biệt là hình thức 「ことにゃ」thường được dùng trong truyện cổ tích.

ことがある (kotogaaru)

Cách chia:  Vた+ことがある

Dùng để nói “đã từng làm một việc gì đó trong qúa khứ”.
Ví dụ
アメリカに旅行したことがあります。
Amerika ni ryokou shita koto ga arimasu.
Tôi đã từng đi du lịch tới Mỹ.
首相に目にかかったことがあります。
Shushou ni me ni kakatta koto gaarimasu.
Tôi đã từng gặp thủ tướng.
日本能力試験を受けしたことがあります。
Nihonnouryoku shiken wo ukeshita koto ga arimasu.
Tôi đã từng thi kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
外国に行ったことがありません。
Gaikoku ni itta koto ga arimasen.
Tôi chưa từng đi nước ngoài.
以前この歌を聞いたことがありません。
Izen kono uta wo kiita koto ga arimasen.
Tôi chưa từng nghe bài hát này lúc trước.

Chú ý:
+) Cũng có thể dùng dạng:「+だった」
+) Ngoài ra có dùng với hình thức「Vなかったことがある」 hoặc「…しなかった」 để nói về việc đã không làm

ことにしている (kotonishiteiru)

Cách chia:
Vる+ことにしている
Vない+ことにしている

Diễn tả ý nghĩa “một sự kiện, điều gì đó đã trở thành thông lệ, thói quen căn cứ vào một quyết định nào đó. Cũng có thể nghĩ rằng ở đây là kết quả của một quyết định, quyết tâm sẽ làm gì đó thành thói quen. Chính vì vậy nên không thể dùng được trong những ý chỉ thói quen, nghi thức một cách thông thường.

Ví dụ

毎日タバコを2本過ぎなくてすわないことにしている。
Mainichi tabako wo nihon suginakute suwanai koto ni shiteiru.
Tôi quyết định mỗi ngày sẽ hút không quá 2 điếu thuốc.

運動不足解消のため、僕は駅から会社まで歩くことにしている。
Undou fusoku kaishou no tame, boku ha eki kara kaisha made aruku koto ni shiteiru.
Để giải trừ việc thiếu vận động thì tôi quyết định sẽ đi bộ từ nhà ga tới công ty.

毎日公園を散歩することにしている。
Mainichi kouen wo sanpo suru koto ni shiteiru.
Tôi quyết định mỗi ngày sẽ đi bộ công viên.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp こと koto. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *