ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp もの mono

Ngữ pháp もの mono (tiếp theo)

どうしたもの(だろう)か (doushitamono (darou) ka)

Sử dụng được trong nhiều trường hợp khác nhau

Diễn tả tâm trạng phân vân không biết nên làm một việc thế nào của người nói. Đôi khi nó cũng được sử dụng như một câu hỏi nếu có đối tượng giao tiếp.

Ví dụ

つい壊してしまう彼の携帯電話はどうしたものだろうか。
Tsui kowashi te shimau kare no keitai denwa ha dou shi ta mono daro u ka.
Điện thoại của anh ta mà tôi lỡ làm hỏng rồi thì nên làm sao đây?

あの人の要求はどうしたものだろうか。
ano hito no youkyuu ha dou shi ta mono daro u ka.
Yêu cầu của hắn ta thì nên làm thế nào đây.

彼女に謝るのはどうしたものだろうか今分からない。
kanojo ni ayamaru no ha dou shi ta mono daro u ka ima wakara nai.
Bây giờ tôi vẫn chưa biết nên làm thế nào để xin lỗi cô ấy.

明日は締め切りなんだ。無くしちゃったレポートはどうしたものだろうか。
ashita ha shimekiri na n da. Naku shichatta repōto ha dou shi ta mono daro u ka.
Ngày mai là hạn cuối rồi. Bản báo cáo tôi làm mất rồi thì phải làm thế nào đây.

そんなに悪いニュースは家族に伝えるのはどうしたものか。
sonnani warui nyūsu ha kazoku ni tsutaeru no ha dou shi ta mono ka.
Phải làm thế nào để truyền đạt lại cho gia đình tin xấu như vậy đây?

というものは~だ (toiumonoha~da)

Cấp độ: N2

Thể thông thường + というものだ

Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một vật/ sự việc nào đó. Mẫu câu này đặt ở cuối câu. Thường được dịch là “Là…”

Ví dụ

彼女の要求は20万円の賠償金をもらえるというものだ。
Kanojo no youkyuu ha 20 man en no baishou kin o moraeru toiu mono da.
Yêu cầu của cô ấy là nhận được 20 vạn yên tiền đền bù.

いつでも私たちの決めたことを応援して愛しているのは親というものだ。
itsu demo watashi tachi no kime ta koto o ouen shi te aishi te iru no ha oya toiu mono da.
Lúc nào cũng cổ vũ và yêu thương chúng ta là cha mẹ.

どんな仕事でもうまくできるのは夢だけであるというものだ。
donna shigoto de mo umaku dekiru no ha yume dake de aru toiu mono da.
Chuyện mà công việc nào cũng có thể làm hoàn hảo thì chỉ có trong giấc mơ thôi.

お金がたくさんあるけど、友達が困ったとき貸してあげないのはけちなものというものだ。
okane ga takusan aru kedo, tomodachi ga komatta toki kashi te age nai no ha kechi na mono toiu mono da.
Có nhiều tiền nhưng khi bạn bè gặp khó khăn lại không cho mượn thì là đồ keo kiệt.

ほかの人のものでも自分のものだというのはずうずうしいというものだ。
hoka no hito no mono de mo jibun no mono da toiu no ha zuuzuushii toiu mono da.
Dù là đồ của người khác nhưng vẫn nói là đồ của mình là trơ trẽn.

というものではない (toiumonodehanai)

Cấp độ: N2

Diễn tả ý nghĩa “không thể cho rằng một cách nghĩ là thoả đáng, là toàn diện”. Thường dịch là “không phải chỉ cần…là được”, “chưa chắc hẳn là…”.
Ví dụ
本をたくさん読む人は社会知識が多い人というものではない。
Hon o takusan yomu hito ha shakai chishiki ga ooi hito toiu mono de ha nai.
Nhữn gngười đọc nhiều sách chưa chắc đã là những người nhiều kiến thức về xã hội.
有名になって楽な暮らしをすごせるというものではない。
Yuumei ni natte raku na kurashi o sugoseru toiu mono de ha nai.
Không phải cứ trở nên nổi tiếng là được sống an nhàn.
人間は自由に発言されますが、インタネットに何も載せるというものではない。
Ningen ha jiyuu ni hatsugen sare masu ga, intanetto ni nani mo noseru toiu mono de ha nai.
Con người được phép tự do phát ngôn nhưng không phải cái gì cũng đăng lên internet là được.
高い車はいい車というものではない。
Takai kuruma ha ii kuruma toiu mono de ha nai.
Chưa chắc cái xe đắt là xe đắt tiền.
料理は高くても美味しいというものではない。
Ryouri ha takaku te mo oishii toiu mono de ha nai.
Thức ăn dù đắt chưa chắc đã ngon.

Chú ý:
Những cách nói như ví dụ 4 và 5 còn là cách nói gián tiếp phủ định lối suy nghĩ đó.

ないものでもない (naimonodemonai)

Cấp độ: N1

Cách chia:  Vない+ものでもない

Diễn tả ý nghĩa “không hẳn là không… được”. Dùng khi muốn biểu thị ý rụt rè về một việc có khả năng làm được.
Ví dụ
その程度の宿題はやれないものでもない。
Sono teido no shukudai ha yare nai mono de mo nai.
Bài tập trình độ này thì không phải là tôi không làm được.
この故障したテレビを修理しないものでもないが、ちょっと難しい。
Kono koshou shi ta terebi o shuuri shi nai mono de mo nai ga, chotto muzukashii.
Không phải là tôi không sửa được cái tivi hỏng này mà là hơi khó.
にほんごの本が読めないものでもないが、時々分からない言葉がある。
Ni hon go no hon ga yome nai mono de mo nai ga, tokidoki wakara nai kotoba ga aru.
Không phải tôi không đọc được sách tiếng Nhật mà là thỉnh thoảng có từ không hiểu.
そんなに長い作文が書けないものでもないがちょっと時間がかかるでしょう。
Sonnani nagai sakubun ga kake nai mono de mo nai ga chotto jikan ga kakaru desho u.
Không phải là tôi không viết được bài văn dài thế này mà là chắc hơi tốn thời gian một chút.
助けないものでもないが、私だけでは難しいだろうと思う。
Tasuke nai mono de mo nai ga, watashi dake de ha muzukashii daro u to omou.
Không phải là tôi không giúp được mà là chỉ mình tôi thì tôi nghĩ là khó.

Chú ý:
Đây là cách nói trang trọng, hơi cổ.
Gần giống với câu trúc 「なくもない」

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *