ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp から kara

Ngữ pháp から kara (tiếp theo)

せっかく…のだから (sekkaku…nodakara)

せっかく+ mệnh đề + のだから

Diễn tả ý nghĩa phải nỗ lực, cố gắng lắm mới có được cơ hội hiếm hoi này nên… Vế sau thường dùng những từ chỉ ý chí, hi vọng, nhờ cậy, mời rủ, góp ý,…

Ví dụ

せっかく君のところに来たのだから、ちゃんと君と話し合いたいです。
Vì tôi đã mất công tới chỗ cậu rồi nên tôi muốn nói chuyện đoàng hoàng với cậu.

せっかく勉強したのだから、明日のテストでぜひ高い点を得なきゃならない。
Tôi đã nố lực học tập rồi nên nhất định phải lấy được điểm cao trong bài kiểm tra ngày mai.

せっかく料理を作るのから、ちゃんと出来上がるまで作ろう。
Đã mất công nấu thức ăn rồi nên hãy nấu thức ăn cho tới khi xong.

せっかく準備したのだから、活動休止することになったら本当に残念だ。
Đã mất công chuẩn bị rồi mà nếu bị ngừng hoạt động thì thực sự đáng tiếc.

せっかく費を提出したのだから、行かなかったらもったいないね。
Đã nộp phí rồi mà không đi thì đáng tiếc nhỉ.

から言うと(からいうと、karaiuto)

Nからいうと

Diễn tả ý nghĩa “đứng trên lập trường của N thì đoán được rằng…”. Chỉ sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói.

Ví dụ

あの人の考えからいうと、それは珍しい機会だろう。
Anohito no kangae kara iuto, sore ha mezurashiii kikai darou.
Xét từ cách nghĩ của hắn ta ra thì đó là một cơ hội hiếm có.

親の立場からいうと、子供の安全が一番大切なことです。
Oya no tachiba karaiuto, kodomo no anzen ga ichiban taisetsu na koto desu.
Xét từ lập trường của bố mẹ ra thì sự an toàn của con cái là điều quan trọng nhất.

先生の立場から言うと、生徒のいい成績が自分の成功だろう。
Sensei no tachiba kara iuto, seito no ii seiseki ga jibun no seikou darou.
Xét từ lập trường của giáo viên thì có lẽ thành tích tốt của học sinh là thành công của bản thân mình.

彼の考えから言うと、ぜひこのチャンスを断る。
Kare no kangae karaiuto, zehi kono chansu wo kotowaru.
Xét từ cách nghĩ của anh ấy thì nhất định sẽ từ chối cơ hội này.

息子の考えから言うと、ゲームをするためにサボってもいいだろう。
Musuko no kangae kara iuto, ge-mu wo surutameni sapottemoiidarou.
Xét từ cách nghĩ của con trai tôi thì có lẽ để chơi game thì nó sẽ trốn học.

から見ると(からみると、karamiruto)

N+から見ると

Diễn tả ý nghĩa ” dựa trên lập trường của N mà suy đoán thì …”

Ví dụ

あの人から見ると、これは言いにくいことだろう。
Anohito kara miruto, kore ha iinikui koto darou.
Đứng trên lập trường của hắn ta mà nói thì đây có lẽ là chuyện khó nói.

先生から見ると、生徒を自分の子供のように愛するだろう。
Sensei akra miruto, seito wo jibun no kodomo no youni aisuru darou.
Dựa trên lập trường của giáo viên thì chắc sẽ yêu thường học trò giống như con cái của mình.

君から見ると、私のしたことが悪いと思うだろう。
Kimi kara miruto, watashi no shitakoto ga warui to omoudarou.
Dựa trên lập trường của cậu thì có lẽ sẽ nghĩ việc tôi làm là xấu.

多数から見ると、そんなにいい機会ならぜひ受け取る。
Tasuu kara miruto, sonna ni ii kikai nara zehi uketoru.
Dựa trên lập trường của đa số thì nhất định sẽ nhận lấy nếu là cơ hội tốt như vậy.

社長から見ると、今度のプロジェクトを私に任せてくれないだろう。
Shachou kara miruto, kondo no purojekuto wo watashini makasetekurenai darou.
Dựa trên lập trường của giám đốc thì dự án lần này có lẽ sẽ không phó mặc cho tôi.

からすると (karasuruto)

N + からすると

Diễn tả đầu mối của sự phán đoán ở vế sau.

Ví dụ

その態度からすると、山田さんは彼女のことを感心しなくなっただろう。
Sono taido karasuruto, Yamada san ha kanojo no koto wo kanshin shinakunatta darou.
Xét từ thái độ đó thì chắc anh Yamada không còn quan tâm tới cô ấy nữa.

医者の顔つきからすると、父の病状がよくないと知っている。
Isha no kaotsuki kara suruto, chichi no byoujou ga yokunai to shitteiru.
Xét từ nét mặt của bác sĩ ra thì tôi biết bệnh tình của bố tôi không tốt.

部長の顔つきからすると今度の仕事が簡単ではないと分かった。
Buchou no kaotsuki kara suruto, kondo no shigoto ga kantan dehanai to wakatta.
Dựa vào nét mặt của trưởng phòng mà tôi hiểu rằng công việc lần này không đơn giản.

先生の態度からすると私の成績がいいだろう。
Sensei no taido karasuruto watashi no seiseki ga ii darou.
Dựa vào thái độ của thầy giáo mà có lẽ thành tích của tôi tốt.

彼女の状態からすると今相談せないだろう。
Kanojo no joutai karasuruto ima soudansenai darou.
Dựa vào hiện trạng của cô ấy thì có lẽ bây giờ không thể thảo luận được.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *