ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp から kara

Ngữ pháp から kara (tiếp theo)

から見て(からみて、karamite)

N+ から見て

Diễn tả căn cứ của sự phán đoán ở vế sau.

Ví dụ

彼女の性格から見て、あなたのしたことを絶対に認めないだろう。
Kanojo no seikaku karamite, anata no shita koto wo zettai ni mitomenai darou.
Căn cứ trên tính cách của cô ấy thì tuyệt đối sẽ không chấp nhận điều cậu đã làm.

母の言い方から見て、父がかんかんに怒ったでしょ。
Haha no iikata karamite, chichi ga kankan ni okottadesho.
Căn cứ vào cách nói của mẹ thì bố chắc chắn đã vô cùng tức giận.

彼が言ったことから見て、彼女と仲が悪くなるだろう。
Kare ga itta koto karamite, kanojo to naka ga warukunaru darou.
Căn cứ trên những điều cậu ta đã nói thì có lẽ cậu ta và bạn gái đã kém thân đi.

彼女の表現から見て、今話しかけるのはちょっとまずいと分かった。
Kanojo no hyougen kara mite, ima hanashikakerunoha chotto mazui to wakatta.
Căn cứ vào biểu hiện của cô ấy thì tôi biết là bây giờ bắt chuyện thì có lẽ hơi dở.

あの様子から見て、山田さんは何かいいことがあるだろう。
Ano yousu kara mite, Yamada san ha nanika ii koto ga aru darou.
Căn cứ vào dáng vẻ đó thì anh Yamada có chuyện gì đó vui thì phải.

ことだから (kotodakara)

Nのことだから (N thường là danh từ chỉ người)

Diễn tả một phán đoán về N nào đó mà cả người nói và người nghe đều biết rõ để làm cơ sở phán đoán ở vế sau.

Ví dụ

率直な山田さんのことだから、うそをつくなんてできないよ。
Socchoku na Yamada san no kotodakara, uso wo tsukunante dekinai yo.
Vì là anh Yamada thật thà nên chuyện nói dối gì đó thì không thể đâu.

生意気なあの子のことだから、叱られても気にしないだろう。
Namaiki na anoko no kotodakara, shikararetemo ki ni shinai darou.
Vì là đứa bé hỗn hào đấy nên chắc dù có bị mắng thì nó cũng không để tâm đâu.

慎重な田中さんのことだから、無理なことを絶対にしない。
Shinchou na Tanaka san no kotodakara, muri na koto wo zettai ni shinai.
Vì là anh Tanaka thận trọng nên tuyệt đối sẽ không làm điều vô lý đâu.

器用なクラス長のことだから、難しい折り紙でも簡単に出来た。
Kiyou na kurasu chou no kotodakara, muzukashii origami demo kantan ni dekita.
Vì là lớp trưởng khéo tay nên một hình gấp giấy khó cũng làm được đơn giản.

有名なクックのことだから、フランスの料理もうまく作れた。
Yuumei na kukku no kotodakara, furansu no ryouri mo umaku tsukureta.
Vì là đầu bếp nổi tiếng nên món ăn Pháp cũng có thể nấu giỏi.

見るからに(みるからに、mirukarani)

Diễn tả ý nghĩa “nhìn vào thì đoán được là…”

Ví dụ

見るからに優しそうな人が私のそばに座った。
Mirukarani yasashisou na hito ga watashi no soba ni suwatta.
Cô gái nhìn vào thì trông hiền lành ngồi xuống cạnh tôi.

そのスカートが見るからに高そうなスカートだ。
Sono suka-ro ga mirukara ni takasou na suka-to da.
Chiếc váy đó nhìn vào thì có vẻ là chiếc váy đắt tiền.

見るからにいい人が私に近づく。
Mirukarani iihito ga watashi ni chikazuku.
Có người trông tốt bụng tiếp cận tôi.

この絵は見るからにアマなひとに書かれる。
Kono e ha miru karani ama na hito ni kakareru.
Bức tranh này nhìn vào là thấy được người không chuyên vẽ lên.

その料理は見るからにすぐに食べたいほど美味しい。
Sono ryouri ha miru kara ni sugu ni tabetai hodo oishii.
Món ăn đó nhìn vào là thấy ngon đến mức muốn ăn ngay lập tức.

せっかくですから (sekkakudesukara)

Diễn tả ý nghĩa “hiếm khi được như thế này/ hiếm khi có dịp may này”. Dùng để làm lời mào đầu khi tiếp nhận lời đề nghị của đối phương.

Ví dụ

せっかくですから、君が買って来た料理を食べに来ますよ。
Sekkaku desukara, kimi ga katte kita ryouri wo tabeni kimasuyo.
Hiếm khi có dịp may thế này nên tôi đến ăn đồ ăn cậu mua về đó.

せっかくですから、遠慮しないで食べますよ。
Sekkau desukara, enryo shinaide tabemasuyo.
Hiếm khi được thế này nên tôi sẽ ăn không ngần ngại đâu đó.

せっかくですから、あなたが作った料理を味わってみる。
Sekkaku desukara, anata ga tsukutta ryouri wo ajiwattemiru.
Hiếm có dịp may thế này nên tôi sẽ thử nếm đồ ăn cậu làm.

せっかくですから、楽しみますよ。
Sekkau desukara, tanoshimi masuyo.
Hiếm khi được thế này nên tôi sẽ tận hưởng.

せっかくですから、一番いい席をとります。
Sekkaku desukara, ichiban ii seki wo tori masu.
Hiếm khi có dịp may thế này nên tôi sẽ ngồi ghế thoải mái nhất.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *